|
|
Hỗ trợ trực tuyến
ĐT Văn Phòng 02838.122.314
Quang Hải 0915.22.10.55
Minh Quang 0972.73.46.75
Lê Xuyến 0984.414.675
Vĩnh Hưng
0918.69.47.69
|
|
Đang online:
8
|
Lượt truy cập:
1225341
|
|
|
|
MÀNG CHỐNG THẤM TỰ DÍNH MẶT
NHÔM
1. 1. Mô tả: Màng nhôm (AL) là màng
chống thấm tự dính, được cấu tạo bở sự kết hợp giữa hỗn hợp Bitum với hợp chất
nhựa cao phân tử polimer tạo thành một hợp chất có tính dẻo và đàn hồi cao.
Trên bề mặt được phủ một lớp màng AL
nhằm bảo vệ bề mặt giảm sức nóng do bức xạ nhiệt mặt trời, và mặt kia được bảo
vệ bởi một lớp màng silicon.
2. 2. Ứng dụng:
* Màng nhôm AL
chủ yếu được dùng để xử lý thấm dột con lươn, mái kim loại… chống ẩm bảo vệ cho
lớp bê tông, chống bức xạ nhiệt, giảm sức nóng.
* Ngoài ra, màng AL còn dùng làm lớp đệm giữ kín hơi cho xe ô
tô, kho lạnh.
3.
3. Ưu điểm:
- - Thi công nguội,
tự dính và đơn giản.
- - Khả năng bám dính
tuyệt hảo đối với các bề mặt nằm ngang và thẳng đứng.
- - Khả năng kháng
nhiệt, clo, sun phát, kiềm loãng và axít rất tốt.
- - Khả năng chống
thấm, chống dột tốt.
- - Khả năng chống
thấm nước và hơi.
4. 4. Thi công: Bề mặt phải nhẵn, khô hoàn toàn và sạch bụi bẩn, không được dính dầu
mỡ… dùng lớp sơn lót Asphalt primer quét lót và chờ khô. Sau đó dán tấm màng AL phủ lên bằng cách lột
bỏ lớp nylon sáp như sau:
- - Trải màng AL ra đúng chiều dài yêu
cầu, sau đó cắt theo kích thước mong muốn.
- - Đặt tấm màng vừa
cắt lên khu vực chuẩn bị dán và kiểm tra nó đã vừa khít chưa.
- - Bóc bỏ lớp màng
silicon và cẩn thận dán màng chống thấm sao cho diện tích chồng mí tối thiểu là
50mm, sau đó dán màng từ giữa ra hai mép để không còn không khí ở bên trong.
Đặt một tấm pro-mat hoặc lớp vữa lên trên lớp màng chống thấm ngay sau khi thi
công xong để bảo vệ.
5.
Thông số kỹ thuật:
Stt
|
Danh
mục
|
Đơn
vị
|
Kết
quả
|
Phương
pháp
Test
|
01
|
Lực kéo căng
|
Chiều dọc
|
N/cm
|
50
|
JIS A 6013
KS F 4917
|
Chiều ngang
|
45
|
02
|
Độ giãn dài
|
%
|
45
|
03
|
Kéo giãn đến khi đứt
|
N
|
1.500
|
04
|
Tác động bởi nhiệt
|
Chiều dài võng, sụt
|
mm
|
Tối đa 2
|
Hình dạng
|
-
|
Không bị chảy nhỏ giọt hay nổ bong bóng
|
05
|
Tính ổn định về kích thước
|
Tỷ lệ thay đổi kích thước
|
%
|
0.0 + 0.1
|
Hình dạng
|
-
|
Không có vết nhăn, cong nên không làm thay đổi về
kích thước
|
06
|
Cường độ của mối nối
|
N/cm
|
200
|
07
|
Cường độ chịu lực
|
N/cm
|
250
|
08
|
Tính kết dính khi nhiệt độ
xuống thấp
|
-
|
Tốt
|
09
|
Tính mềm dẻo khi nhiệt độ
xuống thấp
|
-
|
Không có vết nứt
|
6. Lưu trữ: Màng AL phải được bảo quản cẩn thận. Không được để
nằm ngang, tránh vật nhọn đâm thủng, để nơi khô ráo và mát mẻ. Màng AL là loại
vật liệu không độc hại, không dễ cháy, tuy nhiên phải để nơi khô ráo, thông
thoáng và trong bọc giấy.
* Sản
phẩm được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Hanbon Industries Hàn Quốc.
* Hanbon Industries Co., Ltd. No 893-2 tầng 5 Howon
building, Bangbae dong, Seocho gu, Seul,
Korea.
* Nhà
nhập khẩu và cung cấp Công ty Cổ phần đầu tư XD và TM Hoàng Việt VN. Số 194/37
Trần Văn Dư, Phường 13, Quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh.
|
|
|
|